Bao Nhiêu Tuổi Làm Căn Cước Công Dân

Bao Nhiêu Tuổi Làm Căn Cước Công Dân

Căn cước công dân tiếng anh là  Citizen identity card.

Căn cước công dân tiếng anh là  Citizen identity card.

Dùng Căn cước công dân hết hạn có bị phạt không?

Bên cạnh thắc mắc Căn cước công dân có thời hạn bao lâu, rất nhiều người dân còn lo lắng đến việc sử dụng thẻ Căn cước công dân hết hạn sẽ bị phạt.

Theo quy định của pháp luật, sử dụng Căn cước công dân hết hạn bị coi là một trong các hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đổi thẻ Căn cước công dân. Do đó, người dân có thể bị phạt hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Như vậy, khi dùng Căn cước công dân hết hạn, người dân có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng.

Các thông tin cần chú ý trên thẻ Căn cước để ghi vào hồ sơ, giấy tờ

Số thẻ căn Cước công dân có 12 số. Đây chính là mã định danh của mỗi cá nhân. Mã này gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết đi, không thay đổi và trùng lặp với bất cứ người nào khác.

12 số Căn cước công dân sẽ thể hiện được một số thông tin như tỉnh, thành nơi công dân đăng ký khai sinh; giới tính của công dân; năm sinh của công dân.

Xem thêm: Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân

Các giấy tờ, thủ tục đều phải ghi ngày tháng năm sinh và nơi thường trú theo thông tin ghi trên Căn cước công dân. Nếu ngày sinh, hộ khẩu thường trú trên Căn cước bị sai, người dân cần đến cơ quan công an để làm lại Căn cước công dân.

Kể cả đã chuyển đổi giới tính, nếu chưa làm lại Căn cước công dân và thay đổi thông tin về hộ tịch thì người chuyển giới vẫn phải ghi giới tính trong các giấy tờ, thủ tục theo giới tính cũ.

Ngày cấp Căn cước công dân được ghi ngay trên nơi cấp thẻ Căn cước công dân. Đây là một trong những thông tin thường được yêu cầu trong các giấy tờ, thủ tục hành chính.

Trên đây là thông tin về: Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu? Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192  để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.

Căn cước công dân trong tiếng Anh là gì?

Citizen identification is an essential process that helps verify an individual’s identity and confirms their status as a citizen of a particular country. The process usually involves the issuance of a unique identification card or number that is specific to the individual. This card or number is used for a variety of purposes, such as accessing government services, opening a bank account, or voting in elections.

Citizen identification is a critical component of many government programs and services. It helps to ensure that only citizens and legal residents of a particular country can access these services. This also helps to prevent fraud and identity theft, as the unique identification number or card serves as proof of identity.

In many countries, citizen identification, also known as a national identification card or card of citizenship, is mandatory, and citizens are required to carry their identification card or number with them at all times. This helps to ensure that citizens can easily access government services and participate in various activities without any hindrances.

Overall, citizen identification plays a crucial role in ensuring that only authorized individuals can access government services and participate in various activities. It helps to promote security, reduce fraud and identity theft, and ensure that citizens can enjoy their rights and privileges as citizens of their respective countries.

Căn cước công dân là một chứng từ quan trọng để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification.

Thẻ căn cước công dân là một loại chứng từ được cấp bởi chính phủ để xác thực danh tính của một công dân. Trong tiếng Anh, nó được gọi là citizen identification card.

Căn cước công dân (hay còn gọi là thẻ căn cước công dân) là một loại chứng minh thư nhân dân được cấp cho công dân của một quốc gia cụ thể. Thông thường, căn cước công dân bao gồm một số định danh duy nhất và thông tin cá nhân của chủ sở hữu, và được sử dụng để xác minh danh tính và truy cập các dịch vụ chính phủ. Ở nhiều quốc gia, căn cước công dân là bắt buộc và công dân được yêu cầu mang thẻ của mình bất cứ lúc nào. Điều này giúp đảm bảo rằng công dân có thể dễ dàng truy cập các dịch vụ chính phủ và tham gia vào các hoạt động khác mà không gặp trở ngại. Căn cước công dân cũng giúp ngăn chặn gian lận và trộm cắp danh tính, bảo vệ quyền lợi của công dân và đảm bảo an ninh trong quốc gia.

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?

– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân?

Thẻ Căn cước công dân bao gồm thông tin sau đây:

+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là gì?

Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card.

Sau đây chúng tôi xin cung cấp thêm cho các bạn về mẫu thẻ căn cước công dân bằng tiếng anh để bạn đọc tham khảo.

Mẫu dịch tiếng anh mặt trước căn cước công dân

Mẫu dịch tiếng anh mặt sau căn cước công dân

Hướng dẫn thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn

Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 24 Luật Căn cước công dân và được hướng dẫn bởi Thông tư số 60/2021/TT-BCA.Theo đó, trình tự cấp Căn cước công dân thực hiện theo các bước:

Bước 1: Yêu cầu đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn

Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân phải đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân

Cán bộ Công an thu nhận, tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ Căn cước mới:

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh...).

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký tên.

Lưu ý: Công dân khi chụp ảnh phải để đầu trần, không đeo kính, trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.

Trường hợp công dân là người theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4: Trả thẻ Căn cước công dân mới

Người dân đi nhận thẻ Căn cước công dân mới tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc nhận qua đường bưu điện (công dân tự trả phí).

Thời hạn giải quyết thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn theo quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA tối đa là 08 ngày làm việc.

Lệ phí: Người đổi thẻ Căn cước công dân khi đến tuổi phải đổi thì không phải nộp lệ phí (theo khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân).

Hiện nay, phần lớn hồ sơ, giấy tờ đều yêu cầu công dân cung cấp số thẻ Căn cước công dân cùng với ngày cấp, nơi cấp để chứng minh nhân thân. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người không biết thẻ Căn cước công dân ghi nơi cấp ở đâu và ghi như thế nào.