A: いらっしゃいませ。何かお探しですか。:[Irasshaimase. Nan kao sagashi desu ka]: Xin chào, Anh chị đang tìm mua gì vậy?
A: いらっしゃいませ。何かお探しですか。:[Irasshaimase. Nan kao sagashi desu ka]: Xin chào, Anh chị đang tìm mua gì vậy?
Khi đến với Nhật Bản, các bạn sẽ được trải nghiệm rất nhiều các tình huống khác nhau như: đi mua sắm, đặt phòng khách sạn, hỏi đường, sử dụng tàu điện ngầm. Hãy thử đóng vai là các nhân vật trong các tình huống cụ thể dưới đây, vừa rèn luyện cách phát âm, vừa biết cách giao tiếp:
85,000 ₫ Giá gốc là: 85,000 ₫.75,000 ₫Giá hiện tại là: 75,000 ₫.
[Check-In wo onegaishimasu. Namae wa _____ desu.]: Vui lòng cho tôi checkin. Tên của tôi là.....
- これが予約確認書です。[kore ga yoyaku kakunin sho desu.]: Giấy giác nhận đặt chỗ đây ạ.
- シングルルーム1部屋で、2泊です。[Shingururūmu 1 heya de, 2-paku desu]: Tôi thuê một phòng đơn hai đêm.
- ツインルーム1部屋で3泊です。[Tsuinrūmu 1 heya de 3-paku desu]: Tôi thuê một phòng đôi 3 đêm.
- バスルーム/シャワーつきの部屋ですか?[Basurūmu/ shawā-tsuki no heya desu ka?: Ở phòng này có phòng tắm và vòi hoa sen không vậy?
- [Goyoyaku itadaite iru _____(+ tên)_____ Sama desu ne.]: Anh (chị) + (tên) đã đặt trước phòng rồi đúng không ạ?
- 空いている部屋はございます。どうぞ、お泊まり下さい。[Aite Iru Heya wa gozai masu. Douzo, otomari kudasai ]: Ở đây có phòng trống, xin mời quý khách
- あいにく、空いている部屋はございません。[Ainiku, aiteiru Heya wa gozai masen.]: Xin lỗi ở đây không còn phòng trống.
- こちらのフォームにご記入下さい。[Kochira no Form ni gokinyu kudasai.]: Hãy điền vào tờ form này
- お支払はクレジットカードになさいますか?[Oshiharai wakurejittokādo ni nasai masu ka?]: Ông bà thanh toán bằng thẻ tín dụng đúng không?
- 部屋の番号は + số phòngでございます。こちらが鍵です。[Heya no bangō wa + số phòng degozaimasu. Kochira ga kagi desu]: Phòng của quý khách là ...Đây là chìa khóa phòng.
85,000 ₫ Giá gốc là: 85,000 ₫.75,000 ₫Giá hiện tại là: 75,000 ₫.
Đến một đất nước xa lạ như Nhật Bản để du lịch chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy bỡ ngỡ vì “chẳng hiểu người ta nói gì”. Bạn có thể đã học tiếng Nhật ở Việt Nam nhưng khi bị rơi vào tình huống này cũng là điều dễ hiểu. Và để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình, tại sao các bạn không thử học một số mẫu câu cơ bản dưới đây nhỉ?
- タイへ旅行(りょこう)するつもりです [tai he ryokou suru tsumori desu]: Tôi sẽ đi du lịch đến Thái Lan.
- サイゴンで何一缶が滞在(たいざい)して、観光名所(かんこうめいしょ)を見学(けんがく)する予定(よてい)です。[Saigon de nannichikan ga taizaishite, kankoo meisho wo kengaku suru yotei desu.]: Tôi ở lại Hà Nội một vài ngày để đi thăm những địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Sapa でちょっと観光(かんこう)するつもりです。[Sapa de chotto kanko suru tsumori desu.]: Tôi đi ngắm cảnh ở Sapa.
- ハノイを観光(かんこう)したいと思います:[Hanoi wo kankooshitai to omoimasu.]: Tôi muốn đi vòng quanh Hà Nội để xem cảnh đẹp.
- 一週間(いっしゅうかん)休(やす)む予定(よてい)です。[Isshuukan ya su mu yotei desu]: Tôi sẽ có kỳ nghỉ trong 1 tuần.
- 明日ハノイへ行(い)きます。[Ashita hanoi e ikimasu.]: Ngày mai tôi sẽ đi Hà Nội.
- 彼(かれ)は出張(しゅっちょう)でハノイへ行きます。[Kare wa shucchou de yoroppa he ikimasu.]: Anh ấy đi công tác ở Hà Nội.
- 私はハノイに一周滞在(いっしゅうたいざい)します。[Watashi wa kou be ni isshuu taizai shimasu.]: Tôi ở lại Hà Nội 1 tuần.
- この町(まち)の見所(みどころ)を観光(かんこう)したいです。[Kono machi no midokoro wo kankooshitaidesu.]: Tôi muốn ngắm phong cảnh ở thành phố này.
- Minhさんは山登(やまのぼ)りをするつもりです。[Watashitachi yama nobori wo suru tsumori desu.]: Minh có dự định đi leo núi.
- 後日(ごじつ)またあそこへ行きます。[Gojitsu mata asoko he ikimasu.]: Chúng tôi đến nơi đó vào một ngày khác.
- ガイド月の旅行をしましょうか。[Gaido tsuki no ryokou wo shimasu ka?]: Cùng nhau tiếp tục chuyến hành trình.