Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực tư pháp, phiên dịch hay công nhân viên chức nhà nước thì việc tìm hiểu bộ máy nhà nước bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.
Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực tư pháp, phiên dịch hay công nhân viên chức nhà nước thì việc tìm hiểu bộ máy nhà nước bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.
- Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management /dɪˈrɛktər ɒv Ho Chi Minhˌmɔːsəˈlɪəm ˈmænɪʤmənt/: Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Deputy Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management /ˈdɛpjʊti dɪˈrɛktər ɒv Ho Chi Minh ˌmɔːsəˈlɪəm ˈmænɪʤmənt/: Phó Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- General Director of Vietnam Social Security /ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam ˈsəʊʃəl sɪˈkjʊərɪti/: Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Deputy General Director of Viet Nam Social Security /ˈdɛpjʊti ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam ˈsəʊʃəl sɪˈkjʊərɪti/: Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- General Director of Viet Nam News Agency /ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam njuːz ˈeɪʤənsi/: Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam
- Deputy General Director of Viet Nam News Agency /ˈdɛpjʊti ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam njuːz ˈeɪʤənsi/: Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam
- General Director of Voice of Vietnam /ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv vɔɪs ɒv ˌvjɛtˈnɑːm/: Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
- Deputy General Director of Voice of Vietnam /dɛpjʊti ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv vɔɪs ɒv ˌvjɛtˈnɑːm/: Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
- General Director of Viet Nam Television /ʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam ˈtɛlɪˌvɪʒən/: Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
- Deputy General Director of Vietnam Television /ˈdɛpjʊti ˈʤɛnərəl dɪˈrɛktər ɒv Viet Nam ˈtɛlɪˌvɪʒən/: Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
- President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration /ˈprɛzɪdənt ɒv həʊ ʧiː Minh ˈnæʃənl əˈkædəmi ɒv ˈpɒlɪtɪks ænd ˈpʌblɪk ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n/: Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
- Vice President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration /vaɪs ˈprɛzɪdənt ɒv həʊ ʧiː Minh ˈnæʃənl əˈkædəmi ɒv ˈpɒlɪtɪks ænd ˈpʌblɪk ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n/: Phó Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
- President of Vietnam Academy of Science and Technology /ˈprɛzɪdənt ɒv ˌvjɛtˈnɑːm əˈkædəmi ɒv ˈsaɪəns ænd tɛkˈnɒləʤi/: Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Vice President of Vietnam Academy of Science and Technology /vaɪs ˈprɛzɪdənt ɒv ˌvjɛtˈnɑːm əˈkædəmi ɒv ˈsaɪəns ænd tɛkˈnɒləʤi/: Phó Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- President of Vietnam Academy of Social Sciences /ˈprɛzɪdənt ɒv ˌvjɛtˈnɑːm əˈkædəmi ɒv ˈsəʊʃəl ˈsaɪənsɪz/: Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
- Vice President of Vietnam Academy of Social Sciences /vaɪs ˈprɛzɪdənt ɒv ˌvjɛtˈnɑːm əˈkædəmi ɒv ˈsəʊʃəl ˈsaɪənsɪz/: Phó Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
=> 80 MẪU CÂU HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP NHƯ NGƯỜI BẢN ĐỊA
=> 33 MẪU CÂU NHẬN XÉT BẰNG TIẾNG ANH
- Ministry Office /ˈmɪnɪstri ˈɒfɪs/: Văn phòng Bộ
- Ministry Inspectorate /ˈmɪnɪstri ɪnˈspɛktərɪt/: Thanh tra Bộ
- Directorate /dɪˈrɛktərɪt/: Tổng cục
- Committee/Commission /kəˈmɪti/kəˈmɪʃən/: Ủy ban
- Department/Authority/Agency /dɪˈpɑːtmənt/ɔːˈθɒrɪti/ˈeɪʤənsi/: Cục
- Institute /ˈɪnstɪtjuːt/: Viện
- Department of Personnel and Organization /dɪˈpɑːtmənt ɒv ˌpɜːsəˈnɛl ænd ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/: Vụ Tổ chức Cán bộ
- Department of Legal Affairs /dɪˈpɑːtmənt ɒv ˈliːgəl əˈfeəz/: Vụ Pháp chế
- Department of International Cooperation /dɪˈpɑːtmənt ɒv ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl kəʊˌɒpəˈreɪʃən/: Vụ Hợp tác quốc tế
Từ vựng tiếng Anh về tên chung của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ
- Ho Chi Minh Mausoleum Management /Ho Chi Minh ˌmɔːsəˈlɪəm ˈmænɪʤmənt/(HCMM): Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Viet Nam Social Security /Viet Nam ˈsəʊʃəl sɪˈkjʊərɪti/ (VSI): Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Viet Nam News Agency /Viet Nam njuːz ˈeɪʤənsi/(VNA): Thông tấn xã Việt Nam
- Voice of Viet Nam /vɔɪs ɒv Viet Nam/(VOV): Đài Tiếng nói Việt Nam
- Viet Nam Television /Viet Nam ˈtɛlɪˌvɪʒən/(VTV): Đài Truyền hình Việt Nam
- Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration /Ho Chi Minh ˈnæʃənl əˈkædəmi ɒv ˈpɒlɪtɪks ænd ˈpʌblɪk ədˌmɪnɪsˈtreɪʃ(ə)n/ (HCMA): Học viện Chính trị – Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh
- Viet Nam Academy of Science and Technology /Viet Nam əˈkædəmi ɒv ˈsaɪəns ænd tɛkˈnɒləʤi/(VAST): Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Viet Nam Academy of Social Sciences /Viet Nam əˈkædəmi ɒv ˈsəʊʃəl ˈsaɪənsɪz/(VASS): Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
- Government of the Socialist Republic of Viet Nam (GOV) /ˈgʌvnmənt ɒv ðə ˈsəʊʃəlɪst rɪˈpʌblɪk ɒv Viet Nam/: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Ministry of National Defence /ˈmɪnɪstri ɒv ˈnæʃənl dɪˈfɛns/ (MND): Bộ Quốc phòng
- Ministry of Public Security /ˈmɪnɪstri ɒv ˈpʌblɪk sɪˈkjʊərɪti/ (MPS): Bộ Công an
- Ministry of Foreign Affairs /ˈmɪnɪstri ɒv ˈfɒrɪn əˈfeəz/ (MOFA): Bộ Ngoại giao
- Ministry of Justice /ˈmɪnɪstri ɒv ˈʤʌstɪs/ (MOJ): Bộ Tư pháp
- Ministry of Finance /ˈmɪnɪstri ɒv faɪˈnæns/ (MOF): Bộ Tài chính
- Ministry of Industry and Trade /ˈmɪnɪstri ɒv ˈɪndəstri ænd treɪd/ (MOIT): Bộ Công Thương
- Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs /ˈmɪnɪstri ɒv ˈleɪbə, wɔːr ˈɪnvəlɪdz ænd ˈsəʊʃəl əˈfeəz/ (MOLISA): Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ministry of Transport /ˈmɪnɪstri ɒv ˈtrænspɔːt/ (MOT): Bộ Giao thông vận tải
- Ministry of Construction /ˈmɪnɪstri ɒv kənˈstrʌkʃən/ (MOC): Bộ Xây dựng
- Ministry of Information and Communications /ˈmɪnɪstri ɒv ˌɪnfəˈmeɪʃən ænd kəˌmjuːnɪˈkeɪʃənz/ (MIC): Bộ Thông tin và Truyền thông
- Ministry of Education and Training /ˈmɪnɪstri ɒv ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən ænd ˈtreɪnɪŋ/ (MOET): Bộ Giáo dục và Đào tạo
Từ vựng về tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ
- Ministry of Agriculture and Rural Development /ˈmɪnɪstri ɒv ˈægrɪkʌlʧər ænd ˈrʊərəl dɪˈvɛləpmənt/ (MARD): Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ministry of Planning and Investment /ˈmɪnɪstri ɒv ˈplænɪŋ ænd ɪnˈvɛstmənt/ (MPI): Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ministry of Home Affairs /ˈmɪnɪstri ɒv həʊm əˈfeəz/ (MOHA): Bộ Nội vụ
- Ministry of Health /ˈmɪnɪstri ɒv hɛlθ/ (MOH): Bộ Y tế
- Ministry of Science and Technology /ˈmɪnɪstri ɒv ˈsaɪəns ænd tɛkˈnɒləʤi/ (MOST): Bộ Khoa học và Công nghệ
- Ministry of Culture, Sports and Tourism /ˈmɪnɪstri ɒv ˈkʌlʧə, spɔːts ænd ˈtʊərɪz(ə)m/ (MOCST): Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Ministry of Natural Resources and Environment /ˈmɪnɪstri ɒv ˈnæʧrəl rɪˈsɔːsɪz ænd ɪnˈvaɪərənmənt/ (MONRE): Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Government Inspectorate /ˈgʌvnmənt ɪnˈspɛktərɪt/ (GI): Thanh tra Chính phủ
- The State Bank of Vietnam /ðə steɪt bæŋk ɒv ˌvjɛtˈnɑːm/ (SBV): Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Committee for Ethnic Affairs /kəˈmɪti fɔːr ˈɛθnɪk əˈfeəz/ (CEMA): Ủy ban Dân tộc
- Office of the Government /ˈɒfɪs ɒv ðə ˈgʌvnmənt/ (GO): Văn phòng Chính phủ
=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT
=> BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
- Office of the President /ˈɒfɪs ɒv ðə ˈprɛzɪdənt/: Văn phòng Chủ tịch nước
- Chairman/Chairwoman of the Office of the President /ˈʧeəmən/ˈʧeəˌwʊmən ɒv ði ˈɒfɪs ɒv ðə ˈprɛzɪdənt/: Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
- Vice Chairman/Chairwoman of the Office of the President /vaɪs ˈʧeəmən/ˈʧeəˌwʊmən ɒv ði ˈɒfɪs ɒv ðə ˈprɛzɪdənt/: Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước
- Assistant to the President /əˈsɪstənt tuː ðə ˈprɛzɪdənt/: Trợ lý Chủ tịch nước
=> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT
=> 25+ MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TIẾNG ANH NHẤT ĐỊNH PHẢI NHỚ!
- Chairman/Chairwoman of the People’s Committee /ˈʧeəmən/ˈʧeəˌwʊmən ɒv ðə ˈpiːplz kəˈmɪti/: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Permanent Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee /ˈpɜːmənənt vaɪs ˈʧeəmən/ˈʧeəˌwʊmən ɒv ðə ˈpiːplz kəˈmɪti/: Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân
- Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee /vaɪs ˈʧeəmən/ˈʧeəˌwʊmən ɒv ðə ˈpiːplz kəˈmɪti/: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Member of the People’s Committee /ˈmɛmbər ɒv ðə ˈpiːplz kəˈmɪti/: Ủy viên Ủy ban nhân dân
- Director of Department /dɪˈrɛktər ɒv dɪˈpɑːtmənt/: Giám đốc Sở
- Chief of Office / ʧiːf ɒv ˈɒfɪs/: Chánh Văn phòng
- Deputy Chief of Office /ˈdɛpjʊti ʧiːf ɒv ˈɒfɪs/: Phó Chánh Văn phòng
- Chief Inspector /ʧiːf ɪnˈspɛktə/: Chánh Thanh tra
- Deputy Chief Inspector /ˈdɛpjʊti ʧiːf ɪnˈspɛktə/: Phó Chánh Thanh tra
- Head of Division /hɛd ɒv dɪˈvɪʒən/: Trưởng phòng
- Deputy Head of Division /ˈdɛpjʊti hɛd ɒv dɪˈvɪʒən/: Phó Trưởng phòng
- Senior Official /ˈsiːnjər əˈfɪʃəl/: Chuyên viên cao cấp
- Principal Official /ˈprɪnsəpəl əˈfɪʃəl/: Chuyên viên chính
- Official /əˈfɪʃəl/: Chuyên viên
Phía trên là toàn bộ từ vựng về bộ máy nhà nước Việt Nam trong tiếng Anh để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học từ vựng của mình. Ngoài ea, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.
Dù đã học xong Luật đại cương, nhưng vẫn khá mù mờ về Bộ máy nhà nước Việt Nam, nên mình lên mạng đọc lại và tổng hợp theo ý hiểu. Có gì sai sót mong mọi người góp ý nhẹ nhàng.
Nhà nước Việt Nam là hệ thống 4 cơ quan1. Cơ quan quyền lực - các cơ quan đại diện
: gồm Quốc hội ở cấp Trung ương và Hội đồng nhân dân các cấp địa phương do nhân dân trực tiếp bầu ra, thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước.2. Cơ hành chính
: gồm Chính phủ ở cấp TW và Ủy ban nhân dân các cấp địa phương.3. Cơ quan xét xử
: gồm Tòa án Nhân dân Tối cao ở cấp TW và Tòa án nhân dân các cấp địa phương.4. Cơ quan kiểm soát
gồm Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao ở cấp TW và Viện kiểm sát nhân các cấp địa phương.
(hiện tại là ông Trần Đại Quang) là người đứng đầu
, thay mặt Việt Nam trong đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước có thể đề nghị Quốc hội bầu, miễn, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước (hiện tại là bà Đặng Thị Ngọc Thịnh), Thủ tướng, quyết định các chính sách đối nội và đối ngoại của Chính phủ... Chủ tịch nước còn là tổng Tư lệnh lực lượng vũ trang nhân dân với các quyền hạn liên quan tới an ninh và quân đội Việt Nam.
là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và quyền lực nhất của Nhà nước. Nhiệm vụ chính: 1. Lập hiến, Lập pháp; 2. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước; 3. Giám sát tối cao hoạt động của Nhà nướcThành phần nhân sự - các đại biểu, do cử tri bầu theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
được các đại biểu QH bầu chọn (hiện tại là bà Nguyễn Thị Kim Ngân).Chủ tích nước do Quốc hội bầu ra trong số đại biểu QH với nhiệm kỳ 5 năm
là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra với nhiệm vụ quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương đó.
là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của Việt Nam, thực hiện quyền thi hành pháp luật.
(hiện tại là ông Nguyễn Xuân Phúc) là người đứng đầu và lãnh đạo điều hành các hoạt động của
. Thủ tướng có các quyền hạn như lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chức thi hành pháp luật, đề nghị Quốc hội bổ nhiệm các Bộ và các cơ quan ngang Bộ, lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền hành chính quốc gia...
có nhiệm vụ giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng về nhiệm vụ được phân công.
ở cấp địa phương là do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu và là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân đó. Uỷ ban có nhiệm vụ tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ và là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ với nhiệm vụ:lãnh đạo công tác của bộ, cơ quan ngang bộ; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.Dưới Bộ là các cơ quan chuyên môn cho các ngành nghề thuộc
(không phải là cơ quan hành chính Nhà nước) là các
như Sở Tư pháp, Sở Tài chính v..v.. Sở có nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động và thực hiện chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về ngành nghề đó tại địa phương.Dưới Sở là các cơ quan chuyên môn thuộc
(không phải là cơ quan hành chính Nhà nước) là các
như Phòng Giáo dục đào tạo, Phòng y tế...
Bộ và cơ quan ngang Bộ3. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp, có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. (Chánh án hiện nay là ông Nguyễn Hòa Bình)TAND cấp cao hiện nay có 3 tòa tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.4. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. Viện kiểm sát hoạt động trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội. (Viện trưởng hiện nay là ông Lê Minh Trí).VKSND cấp cao tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.