Thuận Thành Bắc Ninh Vùng Gì Của Trung Quốc Về

Thuận Thành Bắc Ninh Vùng Gì Của Trung Quốc Về

An ninh 24/7, Chốt bảo vệ, Hàng rào

An ninh 24/7, Chốt bảo vệ, Hàng rào

Một số ký hiệu thường dùng trong bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

Đất nương rẫy trồng cây lâu năm khác

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức doanh nghiệp

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đất sử dụng cho mục đích khoáng sản

Đất sử dụng cho vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đất công trình bưu chính, viễn thông

Đất khu vui chơi giải trí, công cộng

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

Bảng màu quy định trong bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh

Thủ tục yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai tại Thuận Thành, Bắc Ninh?

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

II. HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN THUẬN THÀNH II

Hệ thống đường giao thông nội khu: đường trục chính của KCN có chiều rộng mặt cắt từ 35m-43m, trong đó chiều rộng mặt đường là 21m; các đường nhánh trong khu công nghiệp có chiều rộng mặt cắt từ 17,5m đến 35,5m, trong đó chiều rộng mặt đường là 10,5m. Các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp được bố trí vỉa hè với chiều rộng từ 5-8,5m mỗi bên cùng với hệ thống đèn chiếu sáng và cây xanh.

Hệ thống cấp điện: nguồn điện phục vụ sản xuất tại KCN Thuận Thành II được lấy từ các lưới 35kV và 110kV trong khu vực thông qua trạm biến áp được xây dựng nội khu với công suất cấp điện khoảng 35 MVA. Hệ thống cáp điện được đi ngầm theo các tuyến giao thông  trong khu công nghiệp tới từng lô đất trong khu công nghiệp

Hệ thống cấp nước: nguồn nước phục vụ sản xuất tại khu công nghiệp được lấy từ nhà máy khai thác và xử lý nước tại chỗ có công suất cấp nước đạt 9.095 m3/ngày đêm.

Hệ thống xử lý nước thải: khu công nghiệp được đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung , có khả năng tiếp nhận xử lý nước thải từ tiêu chuẩn cột C và xử lý ra tới cột A theo tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam trước khi xả thải ra môi trường. Công suất trạm xử lý nước thải khoảng 8.450 m3/ngày đêm.

(Hạ tầng khu công nghiệp Thuận Thành II)

III. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

Về thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn 100% tiền thuế TNDN trong vòng 02 năm đầu và giảm 50% tiền thuế TNDN trong 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư mới vào khu công nghiệp. Thời điểm tính ưu đãi thuế là kể từ khi dự án phát sinh doanh thu chịu thuế hoặc kể từ năm hoạt động thứ 4, tùy thuộc vào thời điểm nào tới trước.

Về thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu cho các hàng hóa thuộc danh mục ưu đãi thuế, được nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định cho dự án.Ngoài ra, các dự án đầu tư vào khu công nghiệp còn có thể được hưởng các mức ưu đãi thuế cao hơn trong trường hợp thuộc nhóm dự án công nghiệp hỗ trợ/công nghệ cao.

IV. HIỆN TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH 2

Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần

Địa chỉ: Thôn Chương Xá, Phường Hồ, Thị xã Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh

Giám đốc công ty: Nguyễn Bá Quang

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Lương Vận Quỳnh Địa chỉ: Lầu 1, 170-170Bis Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Lý Thị Duyên Địa chỉ: Thôn Năn Kè, Xã Phan Thanh, Huyện Lục Yên, Yên Bái

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Phương Thảo Địa chỉ: Tổ dân phố 5, Thị trấn Yên Thế, Huyện Lục Yên, Yên Bái

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Bùi Văn Thủy Địa chỉ: Thửa đất số 647 -2 ,Tờ bản đồ số 2, Thôn Minh Thiện, Xã Quảng Minh, Thành Phố Sầm Sơn, Thanh Hoá

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Trịnh Văn Xong Địa chỉ: Bản Phẩy, Xã Xiêng My, Huyện Tương Dương, Nghệ An

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh là một tài liệu quan trọng trong quá trình quản lý và phát triển đô thị của khu vực. Bản đồ này thường được thực hiện bởi các cơ quan chức năng như các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh thường chứa các thông tin cơ bản về địa hình, mật độ dân số, hạ tầng giao thông, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, khu vực kinh tế trọng điểm và các khu vực cần đầu tư phát triển. Với mục đích giúp cho các cơ quan chức năng có được một cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển đô thị tại các quận/huyện và đưa ra các kế hoạch, quyết định phát triển phù hợp.

Cách xem bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh

Cách 1: Xem online trên các Website/App tra cứu thông tin quy hoạch

Để có thể xem và hiểu được bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bạn cần đọc qua các ký hiệu được ghi trên bản đồ theo bảng ký hiệu mà chúng tôi đã liệt kê bên trên.

Cách 2: Xem tại văn phòng quản lý đất đai

Với cách này, người cần tra cứu có thể đến kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại UBND cấp quận/huyện (khu vực cần tra cứu) để tiến hành đề nghị cung cấp các thông tin liên quan đến khu đất cần tra cứu.

I. THÔNG TIN PHÁP LÝ VÀ VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II

(Cổng chính khu công nghiệp Thuận Thành II)

(Vị trí quy hoạch khu công nghiệp Thuận Thành II)

Tìm kiếm bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh ở đâu?

Bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh có thể tìm kiếm trên các website chính thức của sở tài nguyên và môi trường hoặc trên các ứng dụng tra cứu quy hoạch hiện nay. Ngoài ra, bản đồ quy hoạch cũng có thể tra cứu trực tiếp tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tại trụ sở UBND phường/xã, quận/huyện.

Phân loại bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh

Bản đồ quy hoạch Thuận Thành, Bắc Ninh hiện nay thường được phân chia theo tỷ lệ, tùy vào từng chức năng của bản đồ (quy hoạch chung, quy hoạch dự án,...) tương ứng với những quy định về tỷ lệ. Hiện nay thường có các loại bản đồ quy hoạch thường được sử dụng phổ biến như: bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000,1/2000, 1/500. Tìm hiểu thêm thông tin của từng loại bản đồ trong phần bên dưới:

Đây là loại bản đồ quy hoạch chung được vẽ dựa trên bản đồ địa chính với tỷ lệ 1:5000, thể hiện một số thông tin như:

- Cơ sở hạ tầng hiện tại và trên dự án

- Xác định từng khu vực cụ thể, chức năng và mục đích sử dụng của khu vực đó

- Thể hiện rõ ràng lộ giới, địa giới và của các lô đất và cơ sở hạ tầng giao thông, công cộng và các công trình xã hội

Tóm lại: Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 giúp xác định các khu vực chức năng, những định hướng tính giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…

Quy hoạch 1/2000 sẽ xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và đánh giá các môi trường chiến lược.

Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 là một bản đồ chi tiết cho phép hiển thị các khu vực quy hoạch và phát triển đất đai với một độ chính xác và chi tiết cao. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 rất hữu ích cho các quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp hay các khu đô thị mới.

Trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500, các yếu tố được thể hiện trên bản đồ gồm: địa hình, mặt bằng, hệ thống giao thông, các hạ tầng công cộng, các khu dân cư và các khu công nghiệp, các khu vực giải trí và văn hóa, các khu vực xanh và đất trống.

Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 thường được sử dụng trong quá trình lập quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, phát triển các khu đô thị mới và quản lý tài nguyên đất đai. Nó cũng là công cụ quan trọng cho các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đô thị và quản lý đất đai.