Trang 8 Tiếng Anh 12 Tập 2

Trang 8 Tiếng Anh 12 Tập 2

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill the blanks with the words you hear.

Speaker: Today we ask our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?

Tom: Well my robot can (1) ____ what I say. It can also understand my feelings. It's the (2) ____ robot.

Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, (3) ____ my toys away, and…

Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can (4) ____ my plants and even work as a (5) ____.

Hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 53 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.

(Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa phóng viên truyền hình và một người đàn ông về một lễ hội để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script (Nội dung bài nghe):

Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

(Chào anh. Tôi có thể hỏi anh một vài câu về lễ hội này được không?)

Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evenings of the 10th lunar month.

(Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi tại Sóc Trăng vào tối 14 và 15 tháng 10 âm lịch.)

Who do you worship at the festival?

(Các anh thờ cúng ai trong lễ hội?)

Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

(Thần Mặt trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài vì đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.)

What do you do during the festival?

First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

(Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cúng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc ở chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện thần Mặt trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.)

Sounds great! So what are the offerings?

(Nghe thật tuyệt! Vậy, các anh cúng những gì?)

Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

(Cốm, dừa, khoai tây và bánh pía.)

Do you do any other activities after that?

(Sau đó, các anh có hoạt động nào khác không?)

Sure. Then we float beautiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

(Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính.)

Work in pairs. Express your opinions about the following statements. Use the highlighted phrases in the dialogues above.

A: Home robots are the most useful of all types of robots.

A: Some people can use robots to do bad things.

A: Robots will use too much electricity in the future.

A: Robot gia đình là loại robot hữu ích nhất trong tất cả các loại robot.

Đáp: Một số người có thể sử dụng robot để làm những việc xấu.

Đáp: Robot sẽ sử dụng quá nhiều điện trong tương lai.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Project - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Đọc những thông tin về một trò chơi truyền thống.

- Số người chơi: năm người trở lên

- Dụng cụ: Khăn bịt mắt, không gian mở

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt (hoặc nhắm mắt) và đứng ở giữa.

2. Người tìm kiếm cố gắng chạm vào người khác mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Chọn một trong các trò chơi dưới đây và viết về nó

Players split into two sides (one team can include 10 people ), grasping the two ends of the rope. When the signal is issued, the two sides pull to see which side wins. (Tug of war)

(Người chơi chia làm 2 phe,( mỗi đội có thể có 10 người ) nắm vào 2 đầu của sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh, 2 bên cùng kéo xem bên nào thắng. (Kéo co)

3. Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau thuyết trình.

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

Listen and read the dialogues. Pay attention to the highlighted sentences.

A: I think robots can help us a lot in our daily life.

A: Peter says robots can do everything like humans.

A: Tôi nghĩ robot có thể giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.

A: Peter nói robot có thể làm mọi thứ giống như con người.

B: Tôi không đồng ý với anh ấy.)

Hướng dẫn giải Bài tập 6 trang 15 SGK tiếng Anh lớp 8 tập 2 - sách mới

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những điều bạn sẽ làm hoặc nói trong mỗi tình huống sau đây.)

Your neighbours littered near your house.

(Hàng xóm của bạn xả rác gần nhà bạn.)

Đáp án: If my neighbours littered near my house, I would write them a letter explaining that it was making the neighbourhood dirty.

Giải thích: Nếu hàng xóm xả rác gần nhà mình, mình sẽ viết cho họ một lá thư giải thích rằng họ đang làm bẩn khu phố.

Your friend wore headphones every day to listen to music.

(Bạn của bạn ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc.)

Đáp án: If my friend wore headphones every day to listen to music, I would tell him to turn down the volume.

Giải thích: Nếu bạn tôi ngày nào cũng đeo tai nghe để nghe nhạc, tôi sẽ bảo cậu ấy cho nhỏ âm lượng xuống.

Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

(Em trai bạn vứt quần áo và đồ dùng học tập trên sàn nhà.)

Đáp án: If my brother dumped his clothes and school things on the floor, I would tell him to put them away and clean his room.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Your sister had a bath every day.

(Chị gái bạn ngày nào cũng tắm bồn.)

Đáp án: If my sister had a bath every day, I would tell her to have a shower instead.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Project (trang 25 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Project trang 25 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 1 (trang 22 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 6 Skills 1 trang 22 trong Unit 8: Sports and games Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 1 (trang 22 Tập 2) - Global Success

1 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 1 - Global Success

1. What do you know about Pele?

1. Pele is a famous football player.

2. He’s the best football player of all time.

1. Em biết gì về Pelé? - Pele là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.

2. Ông ấy có gì đặc biệt? - Anh ấy là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại.

2 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the dialogue quickly to check your ideas in 1. (Đọc nhanh qua đoạn hội thoại và kiểm tra ý tưởng của em trong bài 1)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 2 - Global Success

Giáo viên thể dục đang nói với học sinh của cô về Pele

Cô giáo: Ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về Pelé. Có bạn nào biết ông ấy không?

Nick: Dạ có ạ, em nghĩ ông ấy là cầu thủ bóng đá tuyệt nhất mọi thời đại.

Cô giáo: Đúng rồi. Ông ấy sinh năm 1940 ở Brazil. Bố của ông đã dạy ông ấy chơi bóng đá từ bé.

Susan: Ồ. Vậy ông ấy bắt đầu sự nghiệp bóng đá khi nào ạ?

Cô giáo: Ở tuổi 15, khi ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Năm 1958, ông đã đoạt cúp thế giới lần đầu tiên.

Nick: Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong sự nghiệp của mình ạ?

Cô giáo: Cô nghĩ là 1281 bàn thắng.

Nick và Susan: Woa, thật là tuyệt vời!

Cô giáo: Và ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ” vào năm 1999.

Michael: Chắc chắn Pelé là anh hùng dân tộc ở Brazil.

Cô giáo: Đúng vậy, và ông ấy được cả thế giới biết đến với danh hiệu là “Vua bóng đá”.

3 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời câu hỏi)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 3 - Global Success

2. Who first taught him to play football?

3. How many goals did he score in total?

4. When did he become “Football Player of the Century”?

3. He scored 1281 goals in total.

5. They call him “The king of Football”

1. Thông tin: Teacher: Right. He was born in 1940 in Brazil.

2. Thông tin: His father taught him to play football at a very young age.

3. Thông tin: Teacher: 1,281 goals in total, I think.

4. Thông tin: Teacher: And he became "Football Player of the Century" in 1999.

5. Thông tin: Teacher: Yes, and he's known around the world as "The King of Football".

1. Pelé được sinh ra khi nào? Ông được sinh ra vào năm 1940.

2. Ai là người dạy ông ấy chơi bóng đá? Bố ông ấy.

3. Ông ấy đã ghi được tổng cả là bao nhiêu bàn thắng? Ông đã ghi được tổng cộng 1281 bàn thắng.

4. Khi nào thì ông ấy trở thành “Cầu thủ bóng đá của thế kỉ”? năm 1999.

5. Mọi người gọi ông ấy là gì? Mọi người gọi ông là Vua bóng đá.

4 (trang 22 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the following facts about two famous sportspeople. (Đọc những điều dưới đây về hai người chơi thể thao nổi tiếng)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Skills 1 Bài 5 - Global Success

Hoàng Giang – Xạ thủ số một trong môn bắn súng

- 1995: Tốt nghiệp trường thể thao

- 1996: Tham gia cuộc thi bắn súng

- 2001: Giành huy chương vàng trong môn bắn súng

Jenny Green – một trong những nữ chơi gôn tuyệt vời nhất trong lịch sử.

- 1987: Trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương

- 1994: Tham gia cuộc thi gôn dành cho nữ

- 2002: Trở thành nhà vô địch chơi gôn nữ

5. Choose one sportsperson in 4. Talk about him / her. Use the following cues. (Chọn một người trong bài 4. Nói về người đó. Sử dụng những gợi ý sau)

- The sport he / she plays (người đó chơi môn gì)

- Why he / she is famous (tại sao người đó nổi tiếng)

- You like him / her or not. Explain why (bạn có thích người đó không. Vì sao)

- His name is Hoang Giang, he was born in 1978 in Viet Nam. He plays shooting. He is famous for being No.1 sportsman in shooting. In 1996, he took part in a shooting competition. In 2001, he won a medal for shooting.

- Her name is Jenny Green. She was born in 1972 in Greenland. She plays golf. She is famous for being one of the best female golfers in history. In 1987, she became a member of local golf club. In 1994, she took part in a female golf tournament and in 2002, she became the female golf champion.

- Tên anh ấy là Hoàng Giang, anh sinh ra vào năm 1978 ở Việt Nam. Anh chơi bắn súng. Anh nổi tiếng là người bắn súng giỏi nhất ở Việt Nam. Năm 1996, anh tham gia cuộc thi bắn súng. Năm 2001, anh dành huy chương vàng ở bộ môn này.

- Tên của cô ấy là Jenny Green. Cô ấy được sinh ra vào năm 1972 ở Greenland. Cô chơi gôn. Cô nổi tiếng là một trong những người chơn gôn nữ nổi tiếng nhất trong lịch sử. Năm 1987, cô trở thành thành viên của câu lạc bộ gôn địa phương. Năm 1994, cô tham gia một chương trình thi đấu gôn dành cho nữ và năm 2002, cô trở thành nhà vô địch.

Bài giảng: Unit 8 Skills 1 - Global Success - Cô Nguyễn Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: